Là dầu ép từ hạt Passiflora incarnata (chanh leo, còn gọi là chanh dây, mắc mát, mát mát, hay lạc tiên hoa tía; một loài thực vật thuộc chi Lạc tiên trong họ Lạc tiên).
Là chiết xuất từ hoa Chamomilla recutita (Matricaria chamomilla; cúc La Mã; một loài thực vật có hoa thuộc chi Matricaria trong họ Cúc); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm dịu, làm đặc.
Là một dẫn xuất vitamin C thế hệ mới, tan trong dầu và rất ổn định, có khả năng thấm sâu vào cả lớp hạ bì và kích thích sản xuất collagen. ATIP còn giúp bảo vệ lớp màng lipid khỏi gốc tự do và tia UV, đồng thời có khả năng ức chế malanogenesis, làm sáng da.
Là dầu không bay hơi ép từ hạt Silybum marianum (kế sữa, còn gọi là kế thánh, kế đức mẹ, hay cúc gai; một loài thực vật có hoa thuộc chi Silybum trong họ Cúc); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm.
Là chiết xuất từ quả Rosa multiflora (tường vi, còn gọi là tầm xuân nhiều hoa, hồng nhiều hoa, tường vi Nhật, dã tường vi, hay tường vi; một loài thực vật có hoa thuộc chi Hoa hồng trong họ Hoa hồng); trong mỹ phẩm có tác dụng làm đặc.
Là chiết xuất từ Nannochloropsis oculata (một loài vi tảo thuộc chi Nannochloropsis trong họ Eustigmataceae); trong mỹ phẩm có tác dụng dưỡng ẩm/hút ẩm.
Là chiết xuất từ hoa Chamomilla recutita (Matricaria chamomilla; cúc La Mã; một loài thực vật có hoa thuộc chi Matricaria trong họ Cúc); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm dịu, làm đặc.
Là một dẫn xuất vitamin C thế hệ mới, tan trong dầu và rất ổn định, có khả năng thấm sâu vào cả lớp hạ bì và kích thích sản xuất collagen. ATIP còn giúp bảo vệ lớp màng lipid khỏi gốc tự do và tia UV, đồng thời có khả năng ức chế malanogenesis, làm sáng da.
Là chiết xuất từ hoa Chamomilla recutita (Matricaria chamomilla; cúc La Mã; một loài thực vật có hoa thuộc chi Matricaria trong họ Cúc); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm dịu, làm đặc.
Là một dẫn xuất vitamin C thế hệ mới, tan trong dầu và rất ổn định, có khả năng thấm sâu vào cả lớp hạ bì và kích thích sản xuất collagen. ATIP còn giúp bảo vệ lớp màng lipid khỏi gốc tự do và tia UV, đồng thời có khả năng ức chế malanogenesis, làm sáng da.
Là chiết xuất từ Nannochloropsis oculata (một loài vi tảo thuộc chi Nannochloropsis trong họ Eustigmataceae); trong mỹ phẩm có tác dụng dưỡng ẩm/hút ẩm.
Là dầu không bay hơi ép từ hạt Silybum marianum (kế sữa, còn gọi là kế thánh, kế đức mẹ, hay cúc gai; một loài thực vật có hoa thuộc chi Silybum trong họ Cúc); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm.
Là chiết xuất từ hoa Chamomilla recutita (Matricaria chamomilla; cúc La Mã; một loài thực vật có hoa thuộc chi Matricaria trong họ Cúc); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm dịu, làm đặc.
Là chiết xuất từ quả Rosa multiflora (tường vi, còn gọi là tầm xuân nhiều hoa, hồng nhiều hoa, tường vi Nhật, dã tường vi, hay tường vi; một loài thực vật có hoa thuộc chi Hoa hồng trong họ Hoa hồng); trong mỹ phẩm có tác dụng làm đặc.
Là dầu ép từ hạt Passiflora incarnata (chanh leo, còn gọi là chanh dây, mắc mát, mát mát, hay lạc tiên hoa tía; một loài thực vật thuộc chi Lạc tiên trong họ Lạc tiên).