Là phần dầu không bị sà phòng hoá trong quá trình sà phòng hoá dầu hạt Helianthus annuus (hướng dương; một loài thuộc chi Hướng dương trong họ Cúc); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, mô phỏng thành tố da, làm dịu.
Là dầu không bay hơi lấy từ hạt Ribes nigrum (lý chua đen; một loài thực vật có hoa thuộc chi Lý chua trong họ Grossulariaceae); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm.
Là tinh dầu được chưng cất từ Lavandula angustifolia (oải hương; một loài thực vật có hoa thuộc chi Oải hương trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, hương liệu, làm đặc.
Là phần dầu không bị sà phòng hoá trong quá trình sà phòng hoá dầu mầm Triticum vulgare (Triticum aestivum; lúa mì; một loài thực vật có hoa thuộc chi Triticum trong họ Hòa thảo); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm.
Là chiết xuất từ hạt Polygonum fagopyrum (Fagopyrum esculentum; mạch ba góc, còn gọi là tam giác mạch, lúa mạch đen, sèo, hay kiều mạch; một loài thực vật thuộc chi Kiều mạch trong họ Rau răm).
Là chiết xuất từ hoa, lá, và thân dây của Cardiospermum halicacabum (tam phỏng, còn gọi là tầm phỏng, hay xoan leo; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cardiospermum trong họ Bồ hòn).
Citric acid là một AHA phổ biến có nguồn gốc từ trái cây, có khả năng tẩy da chết nhẹ nhàng, phục hồi da bị tổn thương do ánh nắng. Đồng thời cũng được sử dụng như chất ổn định, chất điều chỉnh độ pH và chất bảo quản.
Là phần dầu không bị sà phòng hoá trong quá trình sà phòng hoá dầu hạt Helianthus annuus (hướng dương; một loài thuộc chi Hướng dương trong họ Cúc); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, mô phỏng thành tố da, làm dịu.
Là phần dầu không bị sà phòng hoá trong quá trình sà phòng hoá dầu hạt Helianthus annuus (hướng dương; một loài thuộc chi Hướng dương trong họ Cúc); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, mô phỏng thành tố da, làm dịu.
Citric acid là một AHA phổ biến có nguồn gốc từ trái cây, có khả năng tẩy da chết nhẹ nhàng, phục hồi da bị tổn thương do ánh nắng. Đồng thời cũng được sử dụng như chất ổn định, chất điều chỉnh độ pH và chất bảo quản.
Là tinh dầu được chưng cất từ Lavandula angustifolia (oải hương; một loài thực vật có hoa thuộc chi Oải hương trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, hương liệu, làm đặc.
Là tinh dầu được chưng cất từ Lavandula angustifolia (oải hương; một loài thực vật có hoa thuộc chi Oải hương trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, hương liệu, làm đặc.
Citric acid là một AHA phổ biến có nguồn gốc từ trái cây, có khả năng tẩy da chết nhẹ nhàng, phục hồi da bị tổn thương do ánh nắng. Đồng thời cũng được sử dụng như chất ổn định, chất điều chỉnh độ pH và chất bảo quản.
Là phần dầu không bị sà phòng hoá trong quá trình sà phòng hoá dầu hạt Helianthus annuus (hướng dương; một loài thuộc chi Hướng dương trong họ Cúc); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, mô phỏng thành tố da, làm dịu.
Là dầu không bay hơi lấy từ hạt Ribes nigrum (lý chua đen; một loài thực vật có hoa thuộc chi Lý chua trong họ Grossulariaceae); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm.
Là phần dầu không bị sà phòng hoá trong quá trình sà phòng hoá dầu mầm Triticum vulgare (Triticum aestivum; lúa mì; một loài thực vật có hoa thuộc chi Triticum trong họ Hòa thảo); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm.
Citric acid là một AHA phổ biến có nguồn gốc từ trái cây, có khả năng tẩy da chết nhẹ nhàng, phục hồi da bị tổn thương do ánh nắng. Đồng thời cũng được sử dụng như chất ổn định, chất điều chỉnh độ pH và chất bảo quản.
Là tinh dầu được chưng cất từ Lavandula angustifolia (oải hương; một loài thực vật có hoa thuộc chi Oải hương trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, hương liệu, làm đặc.
Citric acid là một AHA phổ biến có nguồn gốc từ trái cây, có khả năng tẩy da chết nhẹ nhàng, phục hồi da bị tổn thương do ánh nắng. Đồng thời cũng được sử dụng như chất ổn định, chất điều chỉnh độ pH và chất bảo quản.
Citric acid là một AHA phổ biến có nguồn gốc từ trái cây, có khả năng tẩy da chết nhẹ nhàng, phục hồi da bị tổn thương do ánh nắng. Đồng thời cũng được sử dụng như chất ổn định, chất điều chỉnh độ pH và chất bảo quản.
Là chiết xuất từ hạt Polygonum fagopyrum (Fagopyrum esculentum; mạch ba góc, còn gọi là tam giác mạch, lúa mạch đen, sèo, hay kiều mạch; một loài thực vật thuộc chi Kiều mạch trong họ Rau răm).
Là chiết xuất từ hoa, lá, và thân dây của Cardiospermum halicacabum (tam phỏng, còn gọi là tầm phỏng, hay xoan leo; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cardiospermum trong họ Bồ hòn).