Phần này sẽ đánh giá khuynh hướng và tình trạng nhăn của da bạn. Nhiều bệnh nhân của tôi thú nhận rằng họ đã không trung thực khi trắc nghiệm để được rơi vào loại da căng. Đừng làm vậy, vì như thế là bạn đang lừa dối chính mình để rồi không được hưởng lợi ích của chế độ chăm sóc da giúp ngăn ngừa nếp nhăn. Làm theo chỉ dẫn của tôi sẽ giúp bạn chuyển từ loại da nhăn thành loại da căng, vì thế bạn hãy trung thực và thực hiện những điều trị bạn cần.
Các câu hỏi từ số 2 đến số 7 có liên quan đến các thành viên khác trong gia đình, vì thế bạn hãy hỏi những người đó hoặc tìm những bức ảnh nếu có thể.
- Bạn có nếp nhăn trên mặt không?
- Da mặt của mẹ bạn nhìn thế nào so với tuổi tác?
- Da mặt của bố bạn nhìn thế nào so với tuổi tác?
- Da mặt của bà ngoại bạn nhìn thế nào so với tuổi tác?
- Da mặt của bà nội bạn nhìn thế nào so với tuổi tác?
- Da mặt của ông nội bạn nhìn thế nào so với tuổi tác?
- Da mặt của ông ngoại bạn nhìn thế nào so với tuổi tác?
- Đã khi nào bạn phơi nắng thường xuyên trong khoảng hai tuần mỗi năm? Nếu có, đã bao nhiêu năm như thế? Hãy tính cả việc bị rám nắng do chơi tennis, câu cá, chơi golf, trượt tuyết hoặc những hoạt động ngoài trời khác. Bãi biển không phải là nơi duy nhất bạn có thể có làn da rám nắng.
- Có khi nào bạn bị rám nắng trong một thời gian ngắn, khoảng 2 tuần mỗi năm, không? (Tính cả kỳ nghỉ hè nữa) Nếu có thì là bao lâu?
- Dựa trên điều kiện khí hậu vùng sống, bạn có thường xuyên phải tiếp xúc với ánh nắng không?
- Bạn nghĩ trông mình thế nào so với tuổi của bạn?
- Trong 5 năm qua, bạn có thường xuyên để da mình bị rám nắng một cách có chủ ý hoặc vô tình qua các hoạt động ngoài trời hay những hoạt động khác không?
- Đã bao nhiêu lần bạn nằm phơi nắng rồi?
- Từ khi sinh ra đến giờ, bạn đã hút thuốc (hoặc ngửi khói thuôc):
- Hãy mô tả mức độ ô nhiễm không khí nơi bạn sống:
- Bạn đã từng dùng loại kem chứa retinoid dành cho mặt như retinol, Renova, Retin-A, Tazorac, Differin hoặc Avage trong bao lâu?
- Bạn có thường xuyên ăn rau và hoa quả không?
- Thông thường, chế độ ăn của bạn có bao nhiêu phần trăm hoa quả và rau? (không tính nước hoa quả trừ khi là tươi)
- Màu da tự nhiên của bạn là gì (không tính rám nắng hay nhuộm da)?
- Bạn thuộc chủng người nào?
- Nếu bạn sáu lăm tuổi trở lên, hãy cộng thêm 5 điểm.
Bài trắc nghiệm | Điểm |
---|---|
Da dầu và da khô (O/D) | Trắc nghiệm |
Da nhạy cảm và da khoẻ (S/R) | Trắc nghiệm |
Da nhiễm sắc tố và da không nhiễm sắc tố (P/N) | Trắc nghiệm |
Da căng và da nhăn (T/W) | Đang trắc nghiệm |
Kết luận | Xem |
Điểm số da căng và da nhăn (T/W)
- 20 - 40: Da căng (ký hiệu T - Tight).
- 41 - 85: Da nhăn (ký hiệu W - Wrinkle).