Là dầu lấy từ hạt Carthamus tinctorius (hồng hoa, hay còn gọi là rum; một loài thực vật có hoa thuộc chi Carthamus trong họ Cúc); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm mềm, làm đặc.
Zinc Oxide là thành phần chống nắng vật lý có nhiều ưu điểm vượt trội, kết hợp với các thành phần chống nắng hoá học để bảo đảm tính thẩm mỹ và hiệu quả chống nắng.
Là dầu không bay hơi ép từ hạt Argania spinosa (một loài thực vật có hoa thuộc chi Argania trong họ Hồng xiêm); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm mềm.
Là chiết xuất từ quả Rubus idaeus (mâm xôi đỏ, hay còn gọi là mâm xôi châu Âu; một loài thực vật có hoa thuộc chi Mâm xôi trong họ Hoa hồng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm dịu.
Là dầu ép từ hạt Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng dưỡng ẩm/hút ẩm.
Là dầu không bay hơi ép từ hạt Simmondsia chinensis (jojoba; một loài thực vật có hoa thuộc chi Simmondsia trong họ Simmondsiaceae); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm.
Là dầu không bay hơi ép từ hạt Prunus armeniaca (mơ châu Âu, còn gọi là mơ tây, mơ hạnh, hay hạnh; một loài thực vật thuộc chi Mận mơ trong họ Hoa hồng); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, làm đặc.
Là chiết xuất từ lá Rosmarinus officinalis (hương thảo; một loài thực vật có hoa thuộc chi Rosmarinus trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm dịu, làm đặc.
Là chiết xuất từ rễ của Glycyrrhiza glabra (cam thảo Âu; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cam thảo trong họ Đậu); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, hương liệu, làm sáng da, làm dịu.
Zinc Oxide là thành phần chống nắng vật lý có nhiều ưu điểm vượt trội, kết hợp với các thành phần chống nắng hoá học để bảo đảm tính thẩm mỹ và hiệu quả chống nắng.
Là dầu lấy từ hạt Carthamus tinctorius (hồng hoa, hay còn gọi là rum; một loài thực vật có hoa thuộc chi Carthamus trong họ Cúc); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm mềm, làm đặc.
Là dầu không bay hơi ép từ hạt Argania spinosa (một loài thực vật có hoa thuộc chi Argania trong họ Hồng xiêm); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm mềm.
Là chiết xuất từ quả Rubus idaeus (mâm xôi đỏ, hay còn gọi là mâm xôi châu Âu; một loài thực vật có hoa thuộc chi Mâm xôi trong họ Hoa hồng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm dịu.
Là chiết xuất từ lá Rosmarinus officinalis (hương thảo; một loài thực vật có hoa thuộc chi Rosmarinus trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm dịu, làm đặc.
Là chiết xuất từ quả Rubus idaeus (mâm xôi đỏ, hay còn gọi là mâm xôi châu Âu; một loài thực vật có hoa thuộc chi Mâm xôi trong họ Hoa hồng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm dịu.
Là chiết xuất từ lá Rosmarinus officinalis (hương thảo; một loài thực vật có hoa thuộc chi Rosmarinus trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm dịu, làm đặc.
Là chiết xuất từ rễ của Glycyrrhiza glabra (cam thảo Âu; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cam thảo trong họ Đậu); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, hương liệu, làm sáng da, làm dịu.
Là chiết xuất từ rễ của Glycyrrhiza glabra (cam thảo Âu; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cam thảo trong họ Đậu); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, hương liệu, làm sáng da, làm dịu.
Là dầu ép từ hạt Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng dưỡng ẩm/hút ẩm.
Là chiết xuất từ rễ của Glycyrrhiza glabra (cam thảo Âu; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cam thảo trong họ Đậu); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, hương liệu, làm sáng da, làm dịu.
Là chiết xuất từ lá Rosmarinus officinalis (hương thảo; một loài thực vật có hoa thuộc chi Rosmarinus trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm dịu, làm đặc.
Là dầu lấy từ hạt Carthamus tinctorius (hồng hoa, hay còn gọi là rum; một loài thực vật có hoa thuộc chi Carthamus trong họ Cúc); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm mềm, làm đặc.
Là dầu không bay hơi ép từ hạt Argania spinosa (một loài thực vật có hoa thuộc chi Argania trong họ Hồng xiêm); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm mềm.
Là dầu không bay hơi ép từ hạt Simmondsia chinensis (jojoba; một loài thực vật có hoa thuộc chi Simmondsia trong họ Simmondsiaceae); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm.
Là dầu không bay hơi ép từ hạt Prunus armeniaca (mơ châu Âu, còn gọi là mơ tây, mơ hạnh, hay hạnh; một loài thực vật thuộc chi Mận mơ trong họ Hoa hồng); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, làm đặc.
Là chiết xuất từ rễ của Glycyrrhiza glabra (cam thảo Âu; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cam thảo trong họ Đậu); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, hương liệu, làm sáng da, làm dịu.
Là dầu lấy từ hạt Carthamus tinctorius (hồng hoa, hay còn gọi là rum; một loài thực vật có hoa thuộc chi Carthamus trong họ Cúc); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm mềm, làm đặc.
Là dầu không bay hơi ép từ hạt Prunus armeniaca (mơ châu Âu, còn gọi là mơ tây, mơ hạnh, hay hạnh; một loài thực vật thuộc chi Mận mơ trong họ Hoa hồng); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, làm đặc.
Là chiết xuất từ lá Rosmarinus officinalis (hương thảo; một loài thực vật có hoa thuộc chi Rosmarinus trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm dịu, làm đặc.
Zinc Oxide là thành phần chống nắng vật lý có nhiều ưu điểm vượt trội, kết hợp với các thành phần chống nắng hoá học để bảo đảm tính thẩm mỹ và hiệu quả chống nắng.