Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là chiết xuất từ hạt Glycine soja (đậu tương leo, hay còn gọi là đậu tương núi; một loài thực vật có hoa thuộc chi Đậu tương trong họ Đậu); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm mềm, làm sáng da, làm dịu.
Là chiết xuất từ quả, lá, và thân của Solanum lycopersicum (cà chua; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cà trong họ Cà); trong mỹ phẩm có tác dụng làm se.
Là chiết xuất từ quả Rubus idaeus (mâm xôi đỏ, hay còn gọi là mâm xôi châu Âu; một loài thực vật có hoa thuộc chi Mâm xôi trong họ Hoa hồng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm dịu.
Là chiết xuất từ hạt Oryza sativa (lúa; một loài thực vật thuộc chi Lúa trong họ Hòa thảo); trong mỹ phẩm có tác dụng tẩy tế bào chết dạng hạt, thấm hút.
Là chiết xuất từ rễ của Daucus carota sativa (cà rốt dại; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cà rốt trong họ Hoa tán); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm mềm.
Là chiết xuất từ quả Zanthoxylum piperitum (tiêu Nhật Bản; một loài thuộc chi Sẻn trong họ Cửu lý hương); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, bảo quản.
Là chiết xuất từ nguyên cây Usnea barbata (một loài địa y thuộc chi Usnea trong họ Parmeliaceae); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, khử mùi, bảo quản.
Là chiết xuất từ nguyên cây Pulsatilla koreana (một loài thực vật có hoa thuộc chi Pulsatilla trong họ Mao lương); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, bảo quản.
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là chiết xuất từ hạt Glycine soja (đậu tương leo, hay còn gọi là đậu tương núi; một loài thực vật có hoa thuộc chi Đậu tương trong họ Đậu); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm mềm, làm sáng da, làm dịu.
Là chiết xuất từ quả Rubus idaeus (mâm xôi đỏ, hay còn gọi là mâm xôi châu Âu; một loài thực vật có hoa thuộc chi Mâm xôi trong họ Hoa hồng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm dịu.
Là chiết xuất từ rễ của Daucus carota sativa (cà rốt dại; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cà rốt trong họ Hoa tán); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm mềm.
Là chiết xuất từ quả Zanthoxylum piperitum (tiêu Nhật Bản; một loài thuộc chi Sẻn trong họ Cửu lý hương); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, bảo quản.
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là chiết xuất từ hạt Glycine soja (đậu tương leo, hay còn gọi là đậu tương núi; một loài thực vật có hoa thuộc chi Đậu tương trong họ Đậu); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm mềm, làm sáng da, làm dịu.
Là chiết xuất từ quả Rubus idaeus (mâm xôi đỏ, hay còn gọi là mâm xôi châu Âu; một loài thực vật có hoa thuộc chi Mâm xôi trong họ Hoa hồng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm dịu.
Là chiết xuất từ hạt Glycine soja (đậu tương leo, hay còn gọi là đậu tương núi; một loài thực vật có hoa thuộc chi Đậu tương trong họ Đậu); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm mềm, làm sáng da, làm dịu.
Là chiết xuất từ quả Zanthoxylum piperitum (tiêu Nhật Bản; một loài thuộc chi Sẻn trong họ Cửu lý hương); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, bảo quản.
Là chiết xuất từ nguyên cây Usnea barbata (một loài địa y thuộc chi Usnea trong họ Parmeliaceae); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, khử mùi, bảo quản.
Là chiết xuất từ nguyên cây Pulsatilla koreana (một loài thực vật có hoa thuộc chi Pulsatilla trong họ Mao lương); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, bảo quản.
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là chiết xuất từ quả Zanthoxylum piperitum (tiêu Nhật Bản; một loài thuộc chi Sẻn trong họ Cửu lý hương); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, bảo quản.
Là chiết xuất từ nguyên cây Usnea barbata (một loài địa y thuộc chi Usnea trong họ Parmeliaceae); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, khử mùi, bảo quản.
Là chiết xuất từ nguyên cây Pulsatilla koreana (một loài thực vật có hoa thuộc chi Pulsatilla trong họ Mao lương); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, bảo quản.
Là chiết xuất từ nguyên cây Usnea barbata (một loài địa y thuộc chi Usnea trong họ Parmeliaceae); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, khử mùi, bảo quản.
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là chiết xuất từ hạt Glycine soja (đậu tương leo, hay còn gọi là đậu tương núi; một loài thực vật có hoa thuộc chi Đậu tương trong họ Đậu); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm mềm, làm sáng da, làm dịu.
Là chiết xuất từ rễ của Daucus carota sativa (cà rốt dại; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cà rốt trong họ Hoa tán); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm mềm.
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là chiết xuất từ quả, lá, và thân của Solanum lycopersicum (cà chua; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cà trong họ Cà); trong mỹ phẩm có tác dụng làm se.
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là chiết xuất từ hạt Oryza sativa (lúa; một loài thực vật thuộc chi Lúa trong họ Hòa thảo); trong mỹ phẩm có tác dụng tẩy tế bào chết dạng hạt, thấm hút.
Là chiết xuất từ hạt Oryza sativa (lúa; một loài thực vật thuộc chi Lúa trong họ Hòa thảo); trong mỹ phẩm có tác dụng tẩy tế bào chết dạng hạt, thấm hút.