Là một thành phần dưỡng da đa năng với nhiều tác dụng tốt cho da: chống lão hóa, làm mờ đốm nâu, kích thích tổng hợp ceramide, cải thiện tình trạng mụn, và viêm da dị ứng.
Là nước ép lá Aloe barbadensis (Aloe vera; lô hội, còn gọi là nha đam, hay long tu; một loài thuộc chi Lô hội trong họ Lan nhật quang); trong mỹ phẩm có tác dụng dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu.
Là chiết xuất từ nguyên cây Pulsatilla koreana (một loài thực vật có hoa thuộc chi Pulsatilla trong họ Mao lương); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, bảo quản.
Là chiết xuất từ hoa Lonicera japonica (kim ngân, hay còn gọi là nhẫn đông; một loài thực vật thuộc chi Kim ngân trong họ Kim ngân); trong mỹ phẩm có tác dụng bảo quản.
Là chiết xuất từ quả Zanthoxylum piperitum (tiêu Nhật Bản; một loài thuộc chi Sẻn trong họ Cửu lý hương); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, bảo quản.
Là chiết xuất từ rễ của Scutellaria baicalensis (hoàng cầm; một loài thực vật có hoa thuộc chi Scutellaria trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu.
Là chiết xuất từ rễ của Paeonia albiflora (Paeonia lactiflora; thược dược Trung Quốc, còn gọi là bạch thược, hay mẫu đơn; một loài thực vật thuộc chi Mẫu đơn Trung Quốc trong họ Paeoniaceae).
Là chiết xuất từ mụn cây Rhus semialata (Rhus chinensis; muối, còn gọi là sơn muối, dã sơn, diêm phu mộc, hay ngũ bội tử thụ; một loài thực vật có hoa thuộc chi Rhus trong họ Đào lộn hột).
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là chiết xuất từ lá Prunus persica (đào; một loài thực vật thân gỗ thuộc chi Mận mơ trong họ Hoa hồng); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm.
Là một axit amin đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh hóa của cơ thể. Có khả năng giúp chữa lành vết thương, kháng viêm, sửa chữa, giúp sản sinh collagen; giúp tóc dày và kích thích mọc tóc.
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là chiết xuất từ quả Zanthoxylum piperitum (tiêu Nhật Bản; một loài thuộc chi Sẻn trong họ Cửu lý hương); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, bảo quản.
Là chiết xuất từ rễ của Scutellaria baicalensis (hoàng cầm; một loài thực vật có hoa thuộc chi Scutellaria trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu.
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là một thành phần dưỡng da đa năng với nhiều tác dụng tốt cho da: chống lão hóa, làm mờ đốm nâu, kích thích tổng hợp ceramide, cải thiện tình trạng mụn, và viêm da dị ứng.
Là một axit amin đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh hóa của cơ thể. Có khả năng giúp chữa lành vết thương, kháng viêm, sửa chữa, giúp sản sinh collagen; giúp tóc dày và kích thích mọc tóc.
Là nước ép lá Aloe barbadensis (Aloe vera; lô hội, còn gọi là nha đam, hay long tu; một loài thuộc chi Lô hội trong họ Lan nhật quang); trong mỹ phẩm có tác dụng dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu.
Là chiết xuất từ rễ của Scutellaria baicalensis (hoàng cầm; một loài thực vật có hoa thuộc chi Scutellaria trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu.
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là một thành phần dưỡng da đa năng với nhiều tác dụng tốt cho da: chống lão hóa, làm mờ đốm nâu, kích thích tổng hợp ceramide, cải thiện tình trạng mụn, và viêm da dị ứng.
Là một thành phần dưỡng da đa năng với nhiều tác dụng tốt cho da: chống lão hóa, làm mờ đốm nâu, kích thích tổng hợp ceramide, cải thiện tình trạng mụn, và viêm da dị ứng.
Là chiết xuất từ nguyên cây Pulsatilla koreana (một loài thực vật có hoa thuộc chi Pulsatilla trong họ Mao lương); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, bảo quản.
Là chiết xuất từ hoa Lonicera japonica (kim ngân, hay còn gọi là nhẫn đông; một loài thực vật thuộc chi Kim ngân trong họ Kim ngân); trong mỹ phẩm có tác dụng bảo quản.
Là chiết xuất từ quả Zanthoxylum piperitum (tiêu Nhật Bản; một loài thuộc chi Sẻn trong họ Cửu lý hương); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, bảo quản.
Là một thành phần dưỡng da đa năng với nhiều tác dụng tốt cho da: chống lão hóa, làm mờ đốm nâu, kích thích tổng hợp ceramide, cải thiện tình trạng mụn, và viêm da dị ứng.
Là nước ép lá Aloe barbadensis (Aloe vera; lô hội, còn gọi là nha đam, hay long tu; một loài thuộc chi Lô hội trong họ Lan nhật quang); trong mỹ phẩm có tác dụng dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu.
Là chiết xuất từ rễ của Scutellaria baicalensis (hoàng cầm; một loài thực vật có hoa thuộc chi Scutellaria trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu.
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là chiết xuất từ lá Prunus persica (đào; một loài thực vật thân gỗ thuộc chi Mận mơ trong họ Hoa hồng); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm.
Là chiết xuất từ nguyên cây Pulsatilla koreana (một loài thực vật có hoa thuộc chi Pulsatilla trong họ Mao lương); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, bảo quản.
Là chiết xuất từ quả Zanthoxylum piperitum (tiêu Nhật Bản; một loài thuộc chi Sẻn trong họ Cửu lý hương); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, bảo quản.
Là chiết xuất từ rễ của Scutellaria baicalensis (hoàng cầm; một loài thực vật có hoa thuộc chi Scutellaria trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu.
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là chiết xuất từ lá Prunus persica (đào; một loài thực vật thân gỗ thuộc chi Mận mơ trong họ Hoa hồng); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm.
Là chiết xuất từ rễ của Scutellaria baicalensis (hoàng cầm; một loài thực vật có hoa thuộc chi Scutellaria trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu.
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là chiết xuất từ lá Camellia sinensis (trà, hay còn gọi là chè; một loài thực vật có hoa thuộc chi Trà trong họ Chè); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se, làm mềm, dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu, chống nắng, làm đặc.
Là chiết xuất từ rễ của Paeonia albiflora (Paeonia lactiflora; thược dược Trung Quốc, còn gọi là bạch thược, hay mẫu đơn; một loài thực vật thuộc chi Mẫu đơn Trung Quốc trong họ Paeoniaceae).
Là chiết xuất từ mụn cây Rhus semialata (Rhus chinensis; muối, còn gọi là sơn muối, dã sơn, diêm phu mộc, hay ngũ bội tử thụ; một loài thực vật có hoa thuộc chi Rhus trong họ Đào lộn hột).