Là chiết xuất từ rễ của Zingiber officinale (gừng; một loài thực vật thân thảo thuộc chi Gừng trong họ Gừng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, hương liệu, làm dịu, làm đặc.
Là chất chống oxy hóa tuyệt vời, tăng cường khả năng bảo vệ của kem chống nắng, tăng sinh collagen và làm mờ sắc tố. Tuy nhiên, Vit C dạng Ascorbic Acid rất bất ổn định, dễ gây kích ứng da và gây viêm đối với da mụn.
Là chiết xuất từ rễ của Curcuma longa (nghệ, còn gọi là nghệ nhà, nghệ trồng, hay khương hoàng; một loài thực vật thuộc chi Nghệ trong họ Gừng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, hương liệu, làm sáng da, làm dịu, làm đặc.
Là chiết xuất từ lá Ocimum sanctum (Ocimum tenuiflorum; hương nhu tía, còn gọi là é tía, é rừng, hay é đỏ; một loài thực vật thuộc chi Húng quế trong họ Hoa môi).
Là chiết xuất từ Chondrus crispus (rêu Ireland, một loài tảo đỏ sống ở hốc đá bờ biển Đại Tây Dương); trong mỹ phẩm có tác dụng dưỡng ẩm/hút ẩm, làm đặc.
Là chiết xuất từ Saccharum officinarum (mía đường; một loài thực vật có hoa thuộc chi Mía trong họ Hòa thảo); trong mỹ phẩm có tác dụng dưỡng ẩm/hút ẩm.
Là chiết xuất từ hoa Melia azadirachta (Azadirachta indica; sầu đâu, còn gọi là sầu đông, nim, xoan sầu đâu, xoan ăn gỏi, xoan trắng, xoan chịu hạn, hay xoan Ấn Độ; một loài thực vật có hoa thuộc chi Sầu đâu trong họ Xoan).
Là chiết xuất từ lá Melia azadirachta (Azadirachta indica; sầu đâu, còn gọi là sầu đông, nim, xoan sầu đâu, xoan ăn gỏi, xoan trắng, xoan chịu hạn, hay xoan Ấn Độ; một loài thực vật có hoa thuộc chi Sầu đâu trong họ Xoan).
Là tinh dầu được chưng cất từ Lavandula angustifolia (oải hương; một loài thực vật có hoa thuộc chi Oải hương trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, hương liệu, làm đặc.
Là chiết xuất từ rễ của Zingiber officinale (gừng; một loài thực vật thân thảo thuộc chi Gừng trong họ Gừng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, hương liệu, làm dịu, làm đặc.
Là chất chống oxy hóa tuyệt vời, tăng cường khả năng bảo vệ của kem chống nắng, tăng sinh collagen và làm mờ sắc tố. Tuy nhiên, Vit C dạng Ascorbic Acid rất bất ổn định, dễ gây kích ứng da và gây viêm đối với da mụn.
Là chiết xuất từ rễ của Curcuma longa (nghệ, còn gọi là nghệ nhà, nghệ trồng, hay khương hoàng; một loài thực vật thuộc chi Nghệ trong họ Gừng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, hương liệu, làm sáng da, làm dịu, làm đặc.
Là chiết xuất từ rễ của Zingiber officinale (gừng; một loài thực vật thân thảo thuộc chi Gừng trong họ Gừng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, hương liệu, làm dịu, làm đặc.
Là chiết xuất từ rễ của Curcuma longa (nghệ, còn gọi là nghệ nhà, nghệ trồng, hay khương hoàng; một loài thực vật thuộc chi Nghệ trong họ Gừng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, hương liệu, làm sáng da, làm dịu, làm đặc.
Là chất chống oxy hóa tuyệt vời, tăng cường khả năng bảo vệ của kem chống nắng, tăng sinh collagen và làm mờ sắc tố. Tuy nhiên, Vit C dạng Ascorbic Acid rất bất ổn định, dễ gây kích ứng da và gây viêm đối với da mụn.
Là chiết xuất từ rễ của Curcuma longa (nghệ, còn gọi là nghệ nhà, nghệ trồng, hay khương hoàng; một loài thực vật thuộc chi Nghệ trong họ Gừng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, hương liệu, làm sáng da, làm dịu, làm đặc.
Là chiết xuất từ Chondrus crispus (rêu Ireland, một loài tảo đỏ sống ở hốc đá bờ biển Đại Tây Dương); trong mỹ phẩm có tác dụng dưỡng ẩm/hút ẩm, làm đặc.
Là chiết xuất từ Saccharum officinarum (mía đường; một loài thực vật có hoa thuộc chi Mía trong họ Hòa thảo); trong mỹ phẩm có tác dụng dưỡng ẩm/hút ẩm.
Là chiết xuất từ rễ của Zingiber officinale (gừng; một loài thực vật thân thảo thuộc chi Gừng trong họ Gừng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, hương liệu, làm dịu, làm đặc.
Là chiết xuất từ rễ của Curcuma longa (nghệ, còn gọi là nghệ nhà, nghệ trồng, hay khương hoàng; một loài thực vật thuộc chi Nghệ trong họ Gừng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, hương liệu, làm sáng da, làm dịu, làm đặc.
Là tinh dầu được chưng cất từ Lavandula angustifolia (oải hương; một loài thực vật có hoa thuộc chi Oải hương trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, hương liệu, làm đặc.
Là tinh dầu được chưng cất từ Lavandula angustifolia (oải hương; một loài thực vật có hoa thuộc chi Oải hương trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, hương liệu, làm đặc.
Là chiết xuất từ rễ của Zingiber officinale (gừng; một loài thực vật thân thảo thuộc chi Gừng trong họ Gừng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, hương liệu, làm dịu, làm đặc.
Là chiết xuất từ rễ của Curcuma longa (nghệ, còn gọi là nghệ nhà, nghệ trồng, hay khương hoàng; một loài thực vật thuộc chi Nghệ trong họ Gừng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, hương liệu, làm sáng da, làm dịu, làm đặc.
Là chiết xuất từ Chondrus crispus (rêu Ireland, một loài tảo đỏ sống ở hốc đá bờ biển Đại Tây Dương); trong mỹ phẩm có tác dụng dưỡng ẩm/hút ẩm, làm đặc.
Là tinh dầu được chưng cất từ Lavandula angustifolia (oải hương; một loài thực vật có hoa thuộc chi Oải hương trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng kháng khuẩn, hương liệu, làm đặc.
Là chiết xuất từ lá Ocimum sanctum (Ocimum tenuiflorum; hương nhu tía, còn gọi là é tía, é rừng, hay é đỏ; một loài thực vật thuộc chi Húng quế trong họ Hoa môi).
Là chiết xuất từ hoa Melia azadirachta (Azadirachta indica; sầu đâu, còn gọi là sầu đông, nim, xoan sầu đâu, xoan ăn gỏi, xoan trắng, xoan chịu hạn, hay xoan Ấn Độ; một loài thực vật có hoa thuộc chi Sầu đâu trong họ Xoan).
Là chiết xuất từ lá Melia azadirachta (Azadirachta indica; sầu đâu, còn gọi là sầu đông, nim, xoan sầu đâu, xoan ăn gỏi, xoan trắng, xoan chịu hạn, hay xoan Ấn Độ; một loài thực vật có hoa thuộc chi Sầu đâu trong họ Xoan).