Là một thành phần có khả năng giảm cảm giác châm chích và bỏng rát trên da, nhờ hoạt động ở cấp độ giao tiếp tế bào, kết nối trực tiếp với thụ thể thần kinh.
Là một chất giữ ẩm có đặc tính hấp thụ nước cao, giúp cải thiện độ ẩm ở cấp tế bào và khôi phục cấu trúc màng lipid bị rối loạn. Không gây kích ứng, thích hợp mọi loại da, nhất là da khô, mỏng manh và nhạy cảm.
Là một amino acid không thiết yếu, có tác dụng làm ẩm da và gần đây được chứng mình là có thể hỗ trợ sửa chữa và thúc đẩy quá trình chữa lành các mô bị tổn thương.
Là Một amino acid thiết yếu mà cơ thể chúng ta không thể tự sản xuất, phải lấy từ nguồn thức ăn bên ngoài; trong mỹ phẩm có tác dụng mô phỏng thành tố da, làm đặc.
Là chiết xuất từ nuôi cấy mô sẹo của Mirabilis jalapa (hoa phấn, còn gọi là bông phấn, sâm ớt, yên chi, hay hoa bốn giờ; một loài thực vật thuộc chi Mirabilis trong họ Hoa giấy).
Là chiết xuất từ quả và lá Tasmannia lanceolata (một loài thực vật có hoa thuộc chi Tasmannia trong họ Lâm tiên); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm dịu.
Là chiết xuất từ rễ của Zingiber officinale (gừng; một loài thực vật thân thảo thuộc chi Gừng trong họ Gừng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, hương liệu, làm dịu, làm đặc.
Là chiết xuất từ rễ của Curculigo orchioides (sâm cau, còn gọi là cồ nốc lan, ngải cau, nam sáng ton, soọng ca, thài léng, hay tiên mao; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cồ nốc trong họ Hạ trâm); trong mỹ phẩm có tác dụng làm dịu.
Là hỗn hợp rượu đa vòng sterol từ Brassica campestris (Brassica rapa; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cải trong họ Cải); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm.
Là chiết xuất từ quả và lá Tasmannia lanceolata (một loài thực vật có hoa thuộc chi Tasmannia trong họ Lâm tiên); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm dịu.
Là chiết xuất từ rễ của Zingiber officinale (gừng; một loài thực vật thân thảo thuộc chi Gừng trong họ Gừng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, hương liệu, làm dịu, làm đặc.
Là một thành phần có khả năng giảm cảm giác châm chích và bỏng rát trên da, nhờ hoạt động ở cấp độ giao tiếp tế bào, kết nối trực tiếp với thụ thể thần kinh.
Là một thành phần có khả năng giảm cảm giác châm chích và bỏng rát trên da, nhờ hoạt động ở cấp độ giao tiếp tế bào, kết nối trực tiếp với thụ thể thần kinh.
Là chiết xuất từ quả và lá Tasmannia lanceolata (một loài thực vật có hoa thuộc chi Tasmannia trong họ Lâm tiên); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm dịu.
Là chiết xuất từ rễ của Zingiber officinale (gừng; một loài thực vật thân thảo thuộc chi Gừng trong họ Gừng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, hương liệu, làm dịu, làm đặc.
Là chiết xuất từ rễ của Curculigo orchioides (sâm cau, còn gọi là cồ nốc lan, ngải cau, nam sáng ton, soọng ca, thài léng, hay tiên mao; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cồ nốc trong họ Hạ trâm); trong mỹ phẩm có tác dụng làm dịu.
Là một chất giữ ẩm có đặc tính hấp thụ nước cao, giúp cải thiện độ ẩm ở cấp tế bào và khôi phục cấu trúc màng lipid bị rối loạn. Không gây kích ứng, thích hợp mọi loại da, nhất là da khô, mỏng manh và nhạy cảm.
Là một amino acid không thiết yếu, có tác dụng làm ẩm da và gần đây được chứng mình là có thể hỗ trợ sửa chữa và thúc đẩy quá trình chữa lành các mô bị tổn thương.
Là Một amino acid thiết yếu mà cơ thể chúng ta không thể tự sản xuất, phải lấy từ nguồn thức ăn bên ngoài; trong mỹ phẩm có tác dụng mô phỏng thành tố da, làm đặc.
Là một chất giữ ẩm có đặc tính hấp thụ nước cao, giúp cải thiện độ ẩm ở cấp tế bào và khôi phục cấu trúc màng lipid bị rối loạn. Không gây kích ứng, thích hợp mọi loại da, nhất là da khô, mỏng manh và nhạy cảm.
Là chiết xuất từ rễ của Zingiber officinale (gừng; một loài thực vật thân thảo thuộc chi Gừng trong họ Gừng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, hương liệu, làm dịu, làm đặc.
Là hỗn hợp rượu đa vòng sterol từ Brassica campestris (Brassica rapa; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cải trong họ Cải); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm.
Là Một amino acid thiết yếu mà cơ thể chúng ta không thể tự sản xuất, phải lấy từ nguồn thức ăn bên ngoài; trong mỹ phẩm có tác dụng mô phỏng thành tố da, làm đặc.
Là chiết xuất từ rễ của Zingiber officinale (gừng; một loài thực vật thân thảo thuộc chi Gừng trong họ Gừng); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, hương liệu, làm dịu, làm đặc.
Là một amino acid không thiết yếu, có tác dụng làm ẩm da và gần đây được chứng mình là có thể hỗ trợ sửa chữa và thúc đẩy quá trình chữa lành các mô bị tổn thương.
Là chiết xuất từ nuôi cấy mô sẹo của Mirabilis jalapa (hoa phấn, còn gọi là bông phấn, sâm ớt, yên chi, hay hoa bốn giờ; một loài thực vật thuộc chi Mirabilis trong họ Hoa giấy).