Là nước được chưng cất từ Chamaecyparis obtusa (một loài thực vật hạt trần thuộc chi Chamaecyparis trong họ Hoàng đàn); trong mỹ phẩm có tác dụng làm đặc.
Là một chất làm đặc và chất ổn định nhũ tương được sử dụng phổ biến trong sữa rửa mặt và các sản phẩm dạng gel chứa thành phần gốc dầu trong công thức.
Là chiết xuất từ vỏ cây Phellodendron amurense (hoàng bá, hay còn gọi là hoàng nghiệt; một loài thực vật có hoa thuộc chi Hoàng bá trong họ Cửu lý hương); trong mỹ phẩm có tác dụng trị mụn, làm dịu.
Là chiết xuất từ nguyên cây Portulaca oleracea (rau sam; một loài thực vật có hoa thuộc chi Portulaca trong họ Rau sam); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm dịu.
Là chiết xuất từ rễ của Pueraria thunbergiana (Pueraria montana; sắn dây rừng, hay còn gọi là đậu ma núi; một loài thực vật thuộc chi Sắn dây trong họ Đậu).
Là chiết xuất từ rễ của Glycyrrhiza glabra (cam thảo Âu; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cam thảo trong họ Đậu); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, hương liệu, làm sáng da, làm dịu.
Là chiết xuất từ rễ của Paeonia lactiflora (thược dược Trung Quốc, còn gọi là bạch thược, hay mẫu đơn; một loài thực vật thuộc chi Mẫu đơn Trung Quốc trong họ Paeoniaceae).
Chiết xuất của hạt Amaranthus Caudatus, giàu axit béo và squalene, giúp dưỡng ẩm và làm mềm da, cân bằng và củng cố màng lipid tự nhiên cho da. Phù hợp cho da khô và da bị kích ứng.
Là tinh dầu được chưng cất từ quả Citrus aurantium bergamia (cam Bergamot; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cam chanh trong họ Cửu lý hương); trong mỹ phẩm có tác dụng hương liệu, làm đặc.
Là nước ép lá Aloe barbadensis (Aloe vera; lô hội, còn gọi là nha đam, hay long tu; một loài thuộc chi Lô hội trong họ Lan nhật quang); trong mỹ phẩm có tác dụng dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu.
Là tinh dầu được chưng cất từ Salvia officinalis (xô thơm; một loài thực vật có hoa thuộc chi Salvia trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng làm đặc.
Là tinh dầu được chưng cất từ lá Pogostemon cablin (quảng hoắc hương, hay còn gọi là hoắc hương; một loài thực vật có hoa thuộc chi Pogostemon trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng hương liệu, làm đặc.
Là chiết xuất từ nguyên cây Portulaca oleracea (rau sam; một loài thực vật có hoa thuộc chi Portulaca trong họ Rau sam); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm dịu.
Là chiết xuất từ vỏ cây Phellodendron amurense (hoàng bá, hay còn gọi là hoàng nghiệt; một loài thực vật có hoa thuộc chi Hoàng bá trong họ Cửu lý hương); trong mỹ phẩm có tác dụng trị mụn, làm dịu.
Là chiết xuất từ nguyên cây Portulaca oleracea (rau sam; một loài thực vật có hoa thuộc chi Portulaca trong họ Rau sam); trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa, làm dịu.
Là chiết xuất từ rễ của Glycyrrhiza glabra (cam thảo Âu; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cam thảo trong họ Đậu); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, hương liệu, làm sáng da, làm dịu.
Là nước ép lá Aloe barbadensis (Aloe vera; lô hội, còn gọi là nha đam, hay long tu; một loài thuộc chi Lô hội trong họ Lan nhật quang); trong mỹ phẩm có tác dụng dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu.
Là chiết xuất từ rễ của Glycyrrhiza glabra (cam thảo Âu; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cam thảo trong họ Đậu); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, hương liệu, làm sáng da, làm dịu.
Là chiết xuất từ vỏ cây Phellodendron amurense (hoàng bá, hay còn gọi là hoàng nghiệt; một loài thực vật có hoa thuộc chi Hoàng bá trong họ Cửu lý hương); trong mỹ phẩm có tác dụng trị mụn, làm dịu.
Là nước ép lá Aloe barbadensis (Aloe vera; lô hội, còn gọi là nha đam, hay long tu; một loài thuộc chi Lô hội trong họ Lan nhật quang); trong mỹ phẩm có tác dụng dưỡng ẩm/hút ẩm, làm dịu.
Là chiết xuất từ rễ của Glycyrrhiza glabra (cam thảo Âu; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cam thảo trong họ Đậu); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, hương liệu, làm sáng da, làm dịu.
Là tinh dầu được chưng cất từ quả Citrus aurantium bergamia (cam Bergamot; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cam chanh trong họ Cửu lý hương); trong mỹ phẩm có tác dụng hương liệu, làm đặc.
Là tinh dầu được chưng cất từ lá Pogostemon cablin (quảng hoắc hương, hay còn gọi là hoắc hương; một loài thực vật có hoa thuộc chi Pogostemon trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng hương liệu, làm đặc.
Là chiết xuất từ rễ của Glycyrrhiza glabra (cam thảo Âu; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cam thảo trong họ Đậu); trong mỹ phẩm có tác dụng làm mềm, hương liệu, làm sáng da, làm dịu.
Chiết xuất của hạt Amaranthus Caudatus, giàu axit béo và squalene, giúp dưỡng ẩm và làm mềm da, cân bằng và củng cố màng lipid tự nhiên cho da. Phù hợp cho da khô và da bị kích ứng.
Là nước được chưng cất từ Chamaecyparis obtusa (một loài thực vật hạt trần thuộc chi Chamaecyparis trong họ Hoàng đàn); trong mỹ phẩm có tác dụng làm đặc.
Là một chất làm đặc và chất ổn định nhũ tương được sử dụng phổ biến trong sữa rửa mặt và các sản phẩm dạng gel chứa thành phần gốc dầu trong công thức.
Là tinh dầu được chưng cất từ quả Citrus aurantium bergamia (cam Bergamot; một loài thực vật có hoa thuộc chi Cam chanh trong họ Cửu lý hương); trong mỹ phẩm có tác dụng hương liệu, làm đặc.
Là tinh dầu được chưng cất từ Salvia officinalis (xô thơm; một loài thực vật có hoa thuộc chi Salvia trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng làm đặc.
Là tinh dầu được chưng cất từ lá Pogostemon cablin (quảng hoắc hương, hay còn gọi là hoắc hương; một loài thực vật có hoa thuộc chi Pogostemon trong họ Hoa môi); trong mỹ phẩm có tác dụng hương liệu, làm đặc.
Là một chất làm đặc và chất ổn định nhũ tương được sử dụng phổ biến trong sữa rửa mặt và các sản phẩm dạng gel chứa thành phần gốc dầu trong công thức.
Là chiết xuất từ rễ của Pueraria thunbergiana (Pueraria montana; sắn dây rừng, hay còn gọi là đậu ma núi; một loài thực vật thuộc chi Sắn dây trong họ Đậu).
Là chiết xuất từ rễ của Paeonia lactiflora (thược dược Trung Quốc, còn gọi là bạch thược, hay mẫu đơn; một loài thực vật thuộc chi Mẫu đơn Trung Quốc trong họ Paeoniaceae).